Provided by: manpages-vi_4.27.0-1_all bug

TÊN

       od - dump files in octal and other formats

TÓM TẮT

       od [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN]…
       od [-abcdfilosx]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b]]
       od --traditional [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b] [+][NHÃN][.][b]]

TẢ

       Ghi  TẬP_TIN biểu diễn không rõ ràng ra đầu ra tiêu chuẩn, theo byte bát phân theo mặc định. Khi có nhiều
       hơn một đối số TẬP_TIN, thì nối chúng với nhau theo thứ tự liệt kê để tạo dữ liệu vào.

       Không chỉ ra TẬP_TIN, hoặc khi TẬP_TIN là “-”, thì đọc từ đầu vào tiêu chuẩn.

       Nếu áp dụng cả dạng gọi thứ nhất và thứ hai, thì dạng thứ hai có tác dụng nếu toán hạng cuối cùng bắt đầu
       với “+” hoặc (nếu có 2 toán hạng) một chữ số. Một toán hạng HIỆU có nghĩa “-j HIỆU”. NHÃN là một địa  chỉ
       giả  lập  tại byte đầu tiên được in, tăng lên khi tiến trình đổ đang chạy. Đối với HIỆU và NHÃN, một tiền
       tố “0x” hoặc “0X” cho biết nó là dạng thập lục; hậu tố đuôi có thể là “.” đối với bát phân và “b” để nhân
       lên 512.

       Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

       -A, --address-radix=CƠ_SỐ
              định dạng kết xuất cho offset tập tin. Cơ số là một trong [doxn]. Đây là những chữ viết  tắt  của:
              Decimal (cho Thập Phân), Octal (Bát Phân), hex (Thập lục phân), None (không)

       --endian={big|little}
              tráo đổi thứ tự byte tuân theo thứ tự đã cho

       -j, --skip-bytes=SỐ
              bỏ qua SỐ byte đầu tiên từ đầu vào

       -N, --read-bytes=BYTE
              giới hạn việc đổ thành BYTE byte dữ liệu vào

       -S BYTE, --strings[=BYTE]
              show only NUL terminated strings of at least BYTES (3) printable characters

       -t, --format=KIỂU
              chọn (các) định dạng kết quả, hay các định dạng

       -v, --output-duplicates
              không dùng “*” để đánh dấu việc bỏ dòng

       -w[BYTE], --width[=BYTE]
              cho ra BYTE byte trên mỗi dòng 32 là mặc định khi không chỉ ra BYTE

       --traditional
              chấp nhận đối số ở dạng thứ ba ở trên

       --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát

       --version
              đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

    thể kết hợp tham số  dạng truyền thống; chúng tích lũy:
       -a     same as -t a, select named characters, ignoring high-order bit

       -b     same as -t o1, select octal bytes

       -c     same as -t c, select printable characters or backslash escapes

       -d     same as -t u2, select unsigned decimal 2-byte units

       -f     same as -t fF, select floats

       -i     same as -t dI, select decimal ints

       -l     same as -t dL, select decimal longs

       -o     same as -t o2, select octal 2-byte units

       -s     same as -t d2, select decimal 2-byte units

       -x     same as -t x2, select hexadecimal 2-byte units

   KIỂU làm từ một hoặc vài dạng đặc tả sau đây:
       a      ký tự có tên, lờ đi bit bậc cao

       c      ký tự ASCII hoặc thoát chuỗi gạch ngược

       d[CỠ]  số thập phân có dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       f[CỠ]  dấu chấm động, CỠ byte cho mỗi số thực

       o[CỠ]  số bát phân, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       u[CỠ]  số thập phân không dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       x[CỠ]  số thập lục, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       SIZE  is  a  number.  For TYPE in [doux], SIZE may also be C for sizeof(char), S for sizeof(short), I for
       sizeof(int) or L for sizeof(long).  If TYPE is f, SIZE may also be  B  for  Brain  16  bit,  H  for  Half
       precision float, F for sizeof(float), D for sizeof(double), or L for sizeof(long double).

       Thêm hậu tố z vào mọi ký tự có thể hiển thị được tại cuối của từng dòng kết xuất.

   BYTES  dạng bát phân với tiền tố 0x hoặc 0X,   thể đặt các hậu tố bội số sau:
       b      512

       KB     1000

       K      1024

       MB     1000*1000

       M      1024*1024

       and so on for G, T, P, E, Z, Y, R, Q.  Binary prefixes can be used, too: KiB=K, MiB=M, and so on.

DỤ

       od -A x -t x1z -v
              Display hexdump format output

       od -A o -t oS -w16
              The default output format used by od

TÁC GIẢ

       Viết bởi Jim Meyering.

THÔNG BÁO LỖI

       Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/>
       Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>

XEM THÊM

       Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/od>
       hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) od invocation'

       Packaged by Debian (9.7-2)
       Copyright © 2025 Free Software Foundation, Inc.
       Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
       Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó.
       KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép.

DỊCH

       Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

       thực hiện.

       Bản  dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 hoặc mới hơn để biết các điều
       khoản bản quyền.  Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

       Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến TODO.

GNU coreutils 9.7                               Tháng 4 năm 2025                                           OD(1)